Hẳn nhiều bạn khi thấy từ arrive đều liên tưởng ngay đến nét nghĩa “đến một nơi nào đó”. Tuy nhiên, để diễn đạt ý “Tôi đã về đến nhà” và “Tôi đã đến Paris” thì từ arrive được sử dụng như thế nào? Ngoài nét nghĩa “đến một nơi nào đó” thì từ arrive có còn nét nghĩa nào khác không? Hay bạn đang thắc mắc Arrived đi với giới từ gì?
Nếu bạn cũng đang có những câu hỏi như trên thì hãy đọc bài dưới đây nhé!
Định nghĩa Arrive
Arrive là một nội động từ có đa nghĩa. Dưới đây là các nét nghĩa chính của động từ này:
Arrive /əˈraɪv/ (v): đến một địa điểm nào đó- Thu will arrive in Paris soon. (Thư sẽ đến Paris sớm thôi)
- We had to wait over an hour for our order to arrive. (Chúng tôi phải đợi hơn một giờ thì đơn hàng mới đến)
- I had prepared carefully for my wedding day and finally it arrived. (Tôi đã chuẩn bị kỹ càng cho ngày cưới của mình và cuối cùng nó đã đến)
- Since the day smartphones arrived, my job has been much easier. (Kể từ ngày xuất hiện smartphones, công việc của tôi đã trở nên dễ hơn nhiều).
- Thu’s baby arrived on Thursday. (Con của Thư đã chào đời vào thứ Năm).
Lưu ý: Khi từ arrive được sử dụng với nét nghĩa này thì thường có giới từ “at” đi phía sau.
- After long hours of negotiation, we finally arrived at a decision. (Sau nhiều giờ đàm phán, chúng tôi cuối cùng đã đi đến một quyết định).
Arrive/Arrived đi với giới từ gì?
Từ arrive/arrived thường đi với giới từ gì còn phụ thuộc vào nét nghĩa mà bạn muốn diễn đạt.
Để diễn đạt nét nghĩa “đến một nơi nào đó”, từ arrive thường đi với 2 giới từ chính là “in” và “at”. Tuy nhiên, khi nào thì ta sử dụng “arrive in”, khi nào thì sẽ sử dụng “arrive at”?
Arrive/Arrived in + city/country Arrive/Arrived at + place Địa điểm đi sau từ arrive in thường là một địa điểm rất rộng lớn như là một quốc gia (country), hoặc một thành phố (city). Địa điểm đi sau từ arrive at thường là một địa điểm nhỏ như là một khách sạn (hotel), sân bay (airport). VD: I’ll arrive in Pakistan in the next two weeks. (Tôi sẽ đến Pakistan trong 2 tuần tới). VD: Nam arrived at the airport at 5 o’clock. (Nam đến sân bay lúc 5 giờ). Lưu ý: Chúng ta sẽ KHÔNG sử dụng “arrive to” để diễn đạt nét nghĩa: “đến một nơi nào đó”.Để diễn đạt nét nghĩa “đến vào một thời điểm/ thời gian nào đó” thì từ arrive có thể đi với các giới từ như: “in/ on/ at”.
Arrive/Arrived in Arrive/Arrived on Arrive/Arrived at Thời gian đi sau giới từ in thường là:- Tháng
- Năm
- Mùa
- Ngày
- Thứ trong tuần
- Giờ cụ thể
Để diễn đạt nét nghĩa: “đi đến một thỏa thuận, quyết định”, thì từ arrive/Arrived thường đi với giới từ là “at”.
VD: Finally, Hung and I arrived at a perfect solution.(Cuối cùng, Hưng với tôi đã đi đến một giải pháp hoàn hảo).
Để trả lời cho câu hỏi ở đầu bài viết, khi diễn đạt nét nghĩa “đi về đến nhà”, ta chỉ cần đơn giản sử dụng: arrive home.