Bạn nghĩ các ký tự trên biển số xe máy có ý nghĩa gì? Và làm cách nào để biết được đó là biển số xe 50cc? Bài viết này sẽ giúp bạn.
Thông tư 58/2020/TT-BCA đã cho biết: Biển số xe hay còn gọi là biển kiểm soát xe cơ giới là tấm biển gắn trên mỗi xe cơ giới, được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cụ thể là cơ quan Công an cấp khi mua xe hoặc chuyển nhượng xe.
Xem thêm: Thủ tục làm lại biển số xe máy bị mất
Xem thêm: Quy định về biển số xe máy Sài Gòn
Xem thêm: Thủ tục đăng ký biển số xe máy Hà Nội
Trên mỗi biển số xe đều có hình quốc huy dập nổi của Việt Nam và được in những con số và chữ mang thông tin của chủ sở hữu như:
Vùng và địa phương quản lý.
Danh tính người chủ hay đơn vị đã mua xe.
Thời gian mua xe.
Thông tin về xe.
Vậy theo bạn, xe 50 cc có cần biển số không? Câu trả lời chính xác là: Có.
Quy định chung về các ký hiệu trên biển số xe
Biển số xe máy được cấu thành bởi ký tự chữ cái và các con số. Từng ký hiệu đều có ý nghĩa riêng trong việc quản lý thông tin về xe lưu hành.
Theo quy định tại Khoản 5, Điều 25 Thông tư 58/2020/TT-BCA, biển số xe máy nói chung và biển số xe 50 cc được quy định cụ thể như sau:
Đối với biển số xe máy của tổ chức, cá nhân trong nước
Nhóm thứ nhất gồm Số và chữ. Trong đó:
Hai số ở đầu dòng trên là ký hiệu của địa phương mà chủ xe đăng ký. Mỗi địa phương được pháp quy định ký hiệu với một con số có hai chữ số riêng.
Chữ cái kèm với một số ở cuối dòng thứ nhất của biển số xe chính là số seri đăng ký xe. Sê-ri biển số sử dụng lần lượt một trong 20 chữ cái sau đây: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z. Mỗi tỉnh sẽ có một quy định về số seri đăng ký xe khác nhau của từng xã, huyện. Các xe có chữ cái giống nhau trên biển số xe là được đăng ký cùng tại một quận, huyện trọng một tỉnh.
Nhóm số thứ hai là dãy số từ 000.01 đến 999.99: Đây chính là số thứ tự mà bạn đăng ký xe trong hồ sơ đăng ký xe tại cơ quan có thẩm quyền.
Ví dụ: xe có biển số 59Z1-011.01 có ý nghĩa như sau:
59 là số hiệu thuộc TP.HCM
Z1: Là số Sêri đăng ký xe tại TP.HCM
011.01: Là số thứ tự trong hồ sơ đăng ký xe.
Đối với biển số xe mô tô của tổ chức, cá nhân nước ngoài:
Nhóm thứ nhất là ký hiệu địa phương đăng ký xe.
Nhóm thứ hai là ký hiệu tên nước của chủ xe.
Nhóm thứ ba là sêri đăng ký: NG (cơ quan ngoại giao), QT (tổ chức quốc tế), CV (nhân viên công vụ), NN (tổ chức, cá nhân nước ngoài ngoại trừ 3 trường hợp vừa nêu).
Nhóm thứ tư là thứ tự xe đăng ký gồm 03 chữ số tự nhiên từ 001 đến 999.
Quy định riêng về biển số xe 50cc
Tại Khoản 3.32, điều 32 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo hiệu đường bộ QCVN 41: 2019/BGTVT định nghĩa: Xe gắn máy là chỉ phương tiện chạy bằng động cơ, có hai bánh hoặc ba bánh và vận tốc thiết kế lớn nhất không lớn hơn 50 km/h. Nếu dẫn động là động cơ nhiệt thì dung tích làm việc hoặc dung tích tương đương dưới 50 cm3.
Như vậy, xe 50 cc sẽ được gọi là xe gắn máy.
Về quy định biển số xe gắn máy, tại Điểm 2.1.2.1, Khoản 2 Phụ lục số 04 (Ban hành kèm theo Thông tư số 64/2017/TT-BCA ngày 28/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Công an) cho biết:
Đối với xe 50 cc sử dụng cho cơ quan có yếu tố hành chính nhà nước: Biển số nền màu xanh, chữ và số màu trắng, sê-ri của biển số xe 50 cc sử dụng lần lượt một trong các chữ cái sau: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M để kết hợp với một trong các chữ cái sau: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, R, S, T, U, V, X, Y, Z.
Đối với xe 50 cc sử dụng của quân đội: Biển số nền màu đỏ, chữ và số màu trắng, sê-ri của biển số xe 50 cc sử dụng lần lượt một trong các chữ cái sau: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M để kết hợp với một trong các chữ cái sau: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, R, S, T, U, V, X, Y, Z.
Đối với xe 50 cc trực thuộc tổ chức, cá nhân: Biển số nền màu trắng, chữ và số màu đen, sê-ri biển số sử dụng một trong 20 chữ cái A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z kết hợp với một trong các chữ cái sau: A, B, C, D, E, F, H, K, L, M, N, P, R, S, T, U, V, X, Y, Z
Đối với xe 50 cc của các liên doanh nước ngoài, doanh nghiệp sử dụng 100% vốn nước ngoài: sê-ri biển số kết hợp với 2 chữ cái LD.
Xe của dự án có ký hiệu: sê-ri biển số kết hợp với 2 chữ cái DA.
Như vậy, với thông tin được đề cập trong các văn bản hướng dẫn thi hành về đăng ký biển số xe cho thấy: Đối với biển số xe 50 cc, ký hiệu của nhóm 1 sẽ bao gồm: sê-ri biển số kết hợp với hai chữ cái đi kèm.
Ví dụ: Chiếc xe có biển số 52-HA 002.33. Vậy, biển số cho chúng ta thông tin gì về chủ xe.
Hai số đầu: Ký hiệu địa phương đăng ký xe. 52 là TP.HCM. Như vậy, chủ xe đã đăng ký xe tại TP.HCM.
HA: Đây là xe 50 cc.
002.33: Đây là số thứ tự trong hồ sơ đăng ký xe tại cơ quan đăng ký xe.
Trên đây là những thông tin chung về biển số xe 50 cc được ban hành bởi các Cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Hy vọng rằng, với những kiến thức liên quan đến Luật giao thông đường bộ, bạn đã hiểu thêm về ý nghĩa cũng như phân biệt các loại biển số xe nói chung và biển số xe 50 cc nói riêng.