Với bộ Đề thi Học kì 2 Tiếng Việt lớp 1 có đáp án (5 đề), chọn lọc sách Cánh diều giúp học sinh ôn tập và đạt kết quả cao trong bài thi Tiếng Việt 1.

5 Đề thi Cuối Học kì 2 Tiếng Việt lớp 1 Cánh diều năm 2024 (có đáp án)

Xem thử

Chỉ từ 150k mua trọn bộ đề thi Cuối Học kì 2 Tiếng Việt lớp 1 Cánh diều bản word có lời giải chi tiết:

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 2 - Cánh diều

Năm học 2024 - 2025

Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1

Thời gian làm bài: phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 1)

I. Kiểm tra đọc hiểu (3 điểm).

Đọc thầm và trả lời câu hỏi

Một hôm chú chim sâu nghe được họa mi hót. Chú phụng phịu nói với bố mẹ: “Tại sao bố mẹ sinh con ra không phải là họa mi mà lại là chim sâu?”

- Bố mẹ là chim sâu thì sinh ra con là chim sâu chứ sao! Chim mẹ trả lời

Chim con nói: Vì con muốn hót hay để mọi người yêu quý. Chim bố nói: Con cứ hãy chăm chỉ bắt sâu để bảo vệ cây sẽ được mọi người yêu quý.

Khoanh vào đáp án đúng và trả lời câu hỏi

Câu 1: (0.5 điểm) Chú chim sâu được nghe loài chim gì hót?

A. Chào mào

B. Chích chòe

C. Họa mi.

Câu 2: (0.5 điểm)Chú chim sâu sẽ đáng yêu khi nào?

A. Hót hay

B. Bắt nhiều sâu.

C. Biết bay

Câu 3: (1 điểm)) Để được mọi người yêu quý em sẽ làm gì?

Em sẽ…...........................................................................................

Câu 4: (1 điểm) Em viết 1 câu nói về mẹ em

II. Kiểm tra viết (7 điểm)

1.Chính tả: (2 điểm) GV viết đoạn văn sau cho HS tập chép (khoảng 15 phút)

Mẹ dạy em khi gặp người cao tuổi, con cần khoanh tay và cúi đầu chào hỏi rõ ràng, đó là những cử chỉ lễ phép, lịch sự.”

2. Bài tập: (5 điểm): (từ 20 - 25 phút)

Câu 1: Tìm và viết từ thích hợp vào chỗ chấm dưới mỗi tranh

5 Đề thi Cuối Học kì 2 Tiếng Việt lớp 1 Cánh diều năm 2024 (có đáp án)

Câu 2: Quan sát tranh rồi viết 2 câu phù hợp với nội dung bức tranh.

ĐÁP ÁN GỢI Ý

I. Kiểm tra đọc hiểu (3 điểm).

Câu 1: C. Họa mi.

Câu 2: B. Bắt nhiều sâu.

Câu 3: (1 điểm) Em sẽ ngoan ngoãn nghe lời người lớn và chăm chỉ học tập

Câu 4: (1 điểm) Mẹ em rất yêu thương em

II. Kiểm tra viết (7 điểm)

1.Chính tả: (2 điểm) GV viết đoạn văn sau cho HS tập chép (khoảng 15 phút)

Mẹ dạy em khi gặp người cao tuổi, con cần khoanh tay và cúi đầu chào hỏi rõ ràng, đó là những cử chỉ lễ phép, lịch sự.”

2. Bài tập: ( 5 điểm): (từ 20 - 25 phút)

Câu 1: Tìm và viết từ thích hợp vào chỗ chấm dưới mỗi tranh

Câu 2: Quan sát tranh rồi viết 2 câu phù hợp với nội dung bức tranh.

- Mẹ đang dạy dỗ bạn nhỏ.

- Bạn nhỏ đang nghe mẹ chỉ bảo.

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 2 - Cánh diều

Năm học 2024 - 2025

Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1

Thời gian làm bài: phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 2)

A. Đọc ( 4 điểm)

1. Kiểm tra đọc thành tiếng (3 điểm)

Đẹp mà không đẹp

Thấy bác Thành đi qua, Hùng liền gọi:

- Bác Thành ơi, bác xem con ngựa của cháu vẽ có đẹp không?

Trên bức tường trắng hiện lên những nét than đen vẽ hình một chú ngựa đang leo núi. Bác Thành nhìn vào bức vẽ rồi trả lời:

- Cháu vẽ đẹp đấy nhưng có cái không đẹp.

Hùng vội hỏi:

- Cái nào không đẹp hả bác?

Bác Thành bảo:

- Cái không đẹp là bức tường của nhà trường đã bị vẽ bẩn cháu ạ.

2. Kiểm tra đọc hiểu (2 điểm)

Đọc thầm và trả lời câu hỏi

Công bằng

Hoa nói với bố mẹ: Con yêu bố mẹ bằng đường từ đất lên trời!

Bố cười: Còn bố yêu con bằng từ đất lên trời và bằng từ trời trở về đất. Hoa không chịu:

Con yêu bố mẹ nhiều hơn!

Mẹ lắc đầu: Chính mẹ mới là người yêu con và bố nhiều nhất!

Hoa rối rít xua tay: Thế thì không công bằng! Vậy cả nhà mình ai cũng nhất bố mẹ nhé!

Khoanh tròn vào đáp án trả lời đúng

Câu 1: (0,5 điểm) Hoa nói với bố mẹ điều gì?

A. Hoa chỉ yêu mẹ

B. Hoa yêu bố mẹ bằng từ đất lên trời

C. Hoa yêu bố mẹ rất nhiều

D. Hoa chỉ yêu mẹ

Câu 2: (0,5 điểm) Bố nói gì với Hoa?

A. Bố yêu Hoa rất nhiều

B. Bố yêu Hoa bằng từ đất lên trời

C. Bố yêu Hoa bằng từ đất lên trời và bằng từ trời trở về đất

D. Bố yêu con

Câu 3: (1 điểm) Sau cuộc nói chuyện Hoa quyết định như thế nào để công bằng cho mọi người?

A. Cả nhà mình ai cũng nhất

B. Mẹ Hoa là nhất

C. Bố của Hoa là nhất

D. Hoa là nhất

B. Viết (6 điểm)

1. Chính tả: (2 điểm)

GV đọc bài sau cho HS chép (Thời gian viết đoạn văn khoảng 15 phút)

Trong vườn thơm ngát hương hoa

Bé ngồi đọc sách gió hòa tiếng chim

Chú mèo ngủ mắt lim dim

Chị ngồi bậc cửa sâu kim giúp bà

2.Bài tập (4 điểm): (từ 20 - 25 phút)

Câu 1:( 0.5 điểm) Gạch chân vào từ có 2 vần giống nhau

A. Chuồn chuồn

B. lo lắng

C. lấp lánh

D. chông chênh

Câu 2:( 0.5 điểm) Điền vào chỗ trống chữ l hoặc n

- Bà ….ội đang …..ội dưới ruộng

- Những hạt sương ……ong ……anh trên lá

Câu 3:( 1 điểm) Nối ô chữ ở cột A với ô chữ ở cột B cho phù hợp

A

B

Cái lược

tỏa nắng chói chang

Hoa đào

dùng để chải tóc

Chú ve

nở vào mùa xuân

Ông mặt trời

ca hát suốt mùa hè

Câu 4:( 2 điểm) Quan sá tranh rồi viết 1 -2 câu phù hợp với nội dung bức tranh.

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 2 - Cánh diều

Năm học 2024 - 2025

Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1

Thời gian làm bài: phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 3)

I. Kiểm tra đọc (4 điểm)

1. Kiểm tra đọc thành tiếng (1 điểm)

- Gv làm 10 thăm, HS bốc thăm và đọc.

HS đọc một đoạn văn/ bài ngắn (có dung lượng theo quy định của chương trình Tiếng Việt 1) không có trong sách giáo khoa (do GV lựa chọn và chuẩn bị trước)

+ HS trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn đọc do GV nêu ra.

2. Kiểm tra đọc hiểu (3 điểm)

Đọc thầm và trả lời câu hỏi

Chú ếch

Có chú ếch là chú ếch con

Hai mắt mở tròn nhảy nhót đi chơi

Gặp ai ếch cũng thế thôi

Hai cái mắt lồi cứ ngước trơ trơ

Em không như thế bao giờ

Vì em lễ phép biết thưa biết chào

Khoanh tròn vào đáp án đúng

Câu 1: (0,5 điểm) Bài thơ có tên gọi là gì

A. Ếch con

B. Chú Ếch

C. Con Ếch

Câu 2: (0,5 điểm) Chú Ếch con thích đi đâu?

A. đi học

B. đi lượn

C. đi chơi

Câu 3: (1điểm) Em khác chú ếch con ở điều gì?

A. Em thích đi chơi như ếch

B. Em biết chào hỏi mọi người

Câu 4: (1 điểm) Nối đúng

Chú Ếch

Lễ phép biết chào hỏi mọi người

Em

Nhảy nhót đi chơi, không chào hỏi mọi người.

II. Kiểm tra viết (6 điểm)

1. Chính tả: (3 điểm)

GV đọc bài sau cho HS chép (Thời gian viết đoạn văn khoảng 15 phút)

Ngay ở giữa sân trường, sừng sững một cây bàng. Mùa đông, cây vươn dài những cành khẳng khiu, trụi lá. Xuân sang, cành trên cành dưới chi chít những lộc non mơn mởn. Ôi! Mùa xuân thật đẹp biết bao.

2. Bài tập (3 điểm): (từ 20 - 25 phút)

Câu 1: (M1 - 0.5 điểm)

- Tìm 2tiếng chứa vần ong: …………………………..………………………….

- Tìm 2tiếng chứa vần uyên:……………………………………………………..

Câu 2:(M1- 0.5 điểm). Điền xinh hoặc mới, hoặc thẳng, hoặc khỏe vào chỗ trống:

a) Cô bé rất...................

b) Con voi rất................

c) Quyển vở còn..................

d) Cây cau rất.......................

Câu 3: (M2- 1điểm) Tìm và viết từ thích hợp vào chỗ chấm dưới mỗi tranh

Câu 4: (M3- 1điểm) Quan sát tranh rồi viết 1 -2 câu phù hợp với nội dung bức tranh.

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 2 - Cánh diều

Năm học 2024 - 2025

Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1

Thời gian làm bài: phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 4)

PHẦN I. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm):

1. Đọc thành tiếng. (6 điểm):

Cho HS bắt thăm đọc 1 trong 5 văn bản sau và đọc thành tiếng:

- Tủ sách của Thanh (SGK Cánh Diều/T2 - trang 5)

- Mưa (SGK Cánh Diều/T2 - trang 7)

- Lịch bàn (SGK Cánh Diều/T2 - trang 9)

- Chú gà quan trọng (SGK Cánh Diều/T2 - trang 11)

- Ong và bướm (SGK Cánh Diều/T2 - trang 17)

2. Đọc hiểu (4 điểm)

Bạn của Nai Nhỏ

Nai Nhỏ xin cha cho đi chơi xa cùng bạn.

Biết bạn của con khỏe mạnh, thông minh và nhanh nhẹn, cha Nai Nhỏ vẫn lo.

Khi biết bạn của con dám liều mình cứu người khác, cha Nai Nhỏ mới yên lòng cho con đi chơi với bạn.

Câu 1. (1 điểm): Trong bài Bạn của Nai Nhỏ có mấy câu?

A. 3 câu

B. 5 câu

C. 4 câu

Câu 2: (1.0 điểm) Bài đọc kể về bạn của ai?

A. Bạn của mẹ Nai Nhỏ

B. Bạn của Nai Nhỏ

C. Bạn của cha Nai Nhỏ

Câu 3. (1 điểm) Khi biết điều gì thì cha của Nai Nhỏ liền đồng ý cho con đi chơi với bạn?

A. Khi biết bạn của Nai Nhỏ dám liều mình cứu người khác.

B. Khi biết bạn của Nai Nhỏ có rất nhiều bạn bè.

C. Khi biết bạn của Nai Nhỏ dám một mình bơi qua sông.

Câu 4. (1 điểm): Em hãy kể tên 4 con vật mà em biết?

PHẦN II. KIỂM TRA VIẾT

I. CHÍNH TẢ (Nghe - viết): (6.0 điểm) 15 phút.

II. BÀI TẬP: (4 điểm): 15 phút

Bài 1. (1 điểm) Em hãy điền vào chỗ trống chữ c hoặc k (Mức 1)

……ính mắt

…… á heo

quả …..am

cái ……éo

Bài 2.(1 điểm): Điền vào chỗ in nghiêng dấu hỏi hoặc dấu ngã (Mức 2)

nghi hè, cưa sổ, bé ve tranh chim go kiến

Bài 3. (1 điểm): Nối ô chữ ở cột A sang cột B cho phù hợp? (Mức 3)

A

B

Con cá

mẹ hiền.

Cô giáo như

đang bơi lội dưới hồ nước

Cá heo

làm bài tập về nhà.

Bé chăm chỉ

bơi rất giỏi.

Bài 4. (1 điểm) Em hãy viết 1 câu phù hợp với tranh sau:

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 2 - Cánh diều

Năm học 2024 - 2025

Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1

Thời gian làm bài: phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 5)

A. Kiểm tra đọc (10đ)

1. Kiểm tra đọc thành tiếng (6đ)

HS bốc thăm và đọc các bài học đã học.

2. Kiểm tra đọc hiểu (4đ)

Em hãy đọc thầm bài “Quạ và đàn bồ câu” và trả lời câu hỏi:

Quạ và đàn bồ câu

Quạ thấy đàn bồ câu được nuôi ăn đầy đủ, nó bôi trắng lông mình rồi bay vào chuồng bồ câu. Đàn bồ câu thoạt đầu tưởng nó cũng là bồ câu như mọi con khác, thế là cho nó vào chuồng. Nhưng quạ quên khuấy và cất tiếng kêu theo lối quạ. Bấy giờ họ nhà bồ câu xúm vào mổ và đuổi nó đi. Quạ bay trở về với họ nhà quạ, nhưng họ nhà quạ sợ hãi nó bởi vì nó trắng toát và cũng đuổi cổ nó đi.

* Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng:

Câu 1: Quạ làm gì để được vào chuồng của bồ câu?

A. Cho bồ câu đồ ăn

B. Bôi trắng lông mình

C. Tự nhổ lông mình

Câu 2. Khi phát hiện ra quạ, đàn bồ câu làm gì?

A. Không quan tâm

B. Cho quạ sống cùng chuồng

C. Xúm vào mổ và đuổi nó đi

Câu 3: Vì sao họ nhà quạ cũng đuổi quạ đi?

A. Vì quạ màu trắng toát

B. Vì quạ màu đen

C. Vì quạ chưa ngoan

Câu 4: Tìm từ ngữ trong bài có tiếng chứa vần uây:

B. Kiểm tra viết: (10 điểm)

I. Chính tả nghe viết: (6 điểm)

Trong vườn, mấy chú chim sơn ca cất tiếng hót líu lo. Đám chích chòe, chào mào cũng mua vui bằng những bản nhạc rộn ràng. Hoa bưởi, hoa chanh cũng tỏa hương thơm ngát.

II. Bài tập (4 điểm)

Câu 1: Nối các từ ở cột A với từ ở cột B để tạo thành câu thích hợp (theo mẫu): (M2)

Câu 2: Chọn từ ngữ đúng điền vào chỗ trống (M1)

A. Cái (trống / chống )…………trường em

B. Mùa hè cũng (ngỉ/ nghỉ)……………

C. Suốt ba tháng (liền/ niền)……………

D. Trống (nằn /nằm)…………….. ở đó

................................

................................

................................

Trên đây tóm tắt một số nội dung miễn phí trong bộ Đề thi Tiếng Việt lớp 1 năm 2024 mới nhất, để mua tài liệu trả phí đầy đủ, Thầy/Cô vui lòng xem thử:

Xem thử

Link nội dung: https://world-link.edu.vn/index.php/de-duoc-moi-nguoi-yeu-quy-em-se-lam-gi-a67059.html