Đánh giá Nissan Terra cũ: Chi hơn 700 triệu mua xe, dân dịch vụ tâm đắc vì không gian rộng rãi, chi phí vận hành thấp

Nissan Terra ra mắt thị trường Việt từ năm 2018 và được phân phối dưới dạng xe nhập khẩu nguyên chiếc từ Thái Lan. Trong phân khúc SUV 7 chỗ, Nissan Terra là đối thủ của Toyota Fortuner, Ford Everest hay Hyundai Santa Fe,...

Đánh giá Nissan Terra cũ: Chi hơn 700 triệu mua xe, dân dịch vụ tâm đắc vì không gian rộng rãi, chi phí vận hành thấp 1

Đánh giá Nissan Terra cũ: Chi hơn 700 triệu mua xe, dân dịch vụ tâm đắc vì không gian rộng rãi, chi phí vận hành thấp.

Theo đánh giá của người dùng, Nissan Terra là chiếc xe đa dụng, vừa thích hợp phục vụ gia đình, vừa phù hợp chạy dịch vụ hoặc kinh doanh cho thuê xe tự lái. Đây cũng là một lựa chọn tốt đối với doanh nghiệp cho thuê xe theo tháng, để cao khả năng vận hành mạnh mẽ. Trong đó, Nissan Terra cũ là một gợi ý tối ưu về chi phí lẫn khoản tiền đầu tư.

Để có cái nhìn toàn diện về Nissan Terra, trước khi đánh giá những thế mạnh và điểm yếu của mẫu xe này, chúng ta hãy cùng cập nhật giá xe Nissan Terra cũ và khả năng giữ giá của mẫu xe này.

1. Giá xe Nissan Terra cũ hiện nay bao nhiêu?

Nissan Terra có 3 phiên bản, giá niêm yết từ tháng 04/2020 như sau: Nissan Terra 2.5L S 2WD 6MT giá 899 triệu đồng, Nissan Terra 2.5L E 2WD 7AT giá 948 triệu đồng, Nissan Terra 2.5L V 4WD 7AT giá 1,098. Như vậy, cộng dồn chi phí lăn bánh, người mua xe mới phải chi khoản tiền từ 992 triệu đồng - 1,140 tỷ đồng.

Trong khi đó, giá xe Nissan Terra cũ đang dao động quanh mốc 700 - 960 triệu đồng, tùy vào đời xe, chất lượng và số ODO. Đây là những xe sản xuất năm 2018 - 2019, vẫn giữ được ngoại hình nguyên bản, chất lượng sau khoảng 5 năm lăn bánh.

giá xe Nissan Terra cũ đang dao động quanh mốc 700 - 960 triệu đồng 1

Giá xe Nissan Terra cũ đang dao động quanh mốc 700 - 960 triệu đồng.

Đối với người cần mua một chiếc SUV 7 chỗ rộng rãi, xuất xứ Nhật Bản, nổi tiếng bền bỉ, ít hỏng vặt và khả năng giữ giá tốt thì đây là một gợi ý tốt. Sau 5 năm sử dụng, giá trị khấu hao khoảng 180 - 292 triệu đồng, tương đương 36 - 58 triệu đồng/năm, tùy thuộc vào kỹ năng lái xe, chăm sóc của chủ nhân.

2. Có nên mua xe Nissan Terra cũ?

Mua xe phục vụ cá nhân hay gia đình, người dùng sẽ cảm thấy dễ dàng hơn bởi mọi quyết định đều nương theo sở thích cá nhân. Chỉ cần thích và thấy hợp, ổn là được. Nhưng mua xe chạy dịch vụ hay làm phương tiện kinh doanh thì khác.

Xem thêm: Đánh giá xe Nissan Terra 2019 bản MT: Xứng đáng xe chạy dịch vụ

Người mua sẽ phải đắn đo nhiều hơn, cân, đo, đong đếm để có thể chọn chính xác chiếc xe đáp ứng các tiêu chí cơ bản, trong đó quan trọng nhất là giá thành hợp túi tiền, khoang nội thất rộng rãi, chi phí nuôi xe rẻ, ít hỏng vặt,...

Xe Nissan Terra cũ hoàn toàn đáp ứng điều đó. Việc tiết kiệm một khoản tiền khá lớn so với mua xe mới sẽ giúp người dùng giảm gánh nặng về tài chính, nhanh thu hồi vốn và đỡ xót ruột khi xe va quyệt do tay lái còn non.

Giá trị khấu hao xe Nissan Terra cũ khoảng 36 - 58 triệu đồng/năm. 1

Giá trị khấu hao xe Nissan Terra cũ khoảng 36 - 58 triệu đồng/năm.

Bên cạnh đó, người mua xe cũ còn có cơ hội săn được chiếc xe cũ với giá hời nếu gặp người đang cần tiền giải quyết việc riêng. Sau khi ký hợp đồng mua bán, người mua được giao xe sử dụng ngay và không tốn tiền cho các khoản lăn bánh đắt đỏ như người mua xe mới.

3. Đánh giá tổng thể xe Nissan Terra cũ

Thiết kế nội thất

Nissan Terra có kích thước dài x rộng x cao tương ứng 4.885 x 1.850 x 1.835 (mm), chiều dài cơ sở 2.850 (mm) và khoảng sáng gầm xe 225 mm - mức tốt nhất phân khúc. Điểm cộng của chiếc xe còn được thể hiện ở thông số về góc tới (32 độ) và góc thoát (27 độ). Nhờ đó, xe có thể lướt đi linh hoạt trên những cung đường gồ ghề, địa hình khó.

Đầu xe tích hợp lưới tản nhiệt hình thang đi kèm họa tiết dạng mũi hổ và thanh chrome to bản đặt tại mép đèn pha. Xe sử dụng đèn pha dạng LED, chiếu sáng tốt hơn, cường độ cao hơn.

Nissan Terra có kích thước dài x rộng x cao tương ứng 4.885 x 1.850 x 1.835 (mm) 1

Hồng xe đi kèm đường gân nổi kéo dài từ hốc bánh phía trước tới tận hốc bánh phía sau. Cùng với việc tích hợp bệ bước chân mang đến dáng vẻ bệ vệ đặc trưng của dòng SUV. Bản S sử dụng mâm 17 inch trong khi bản V sử dụng mâm 17 inch.

Đuôi xe được hình thành bởi những đường nét mạnh mẽ, đi kèm đèn hậu hình chữ L đặt ngang cá tính. Thanh ngang mạ crom khắc tên Terra nối thông hai cụm đèn hậu tạo nên sự kết nối cho tổng thể. Cản trước và cản sau thiết kế đơn giản, kết hợp với mảng nhựa đen bao trọn cụm ống xả đơn hình tròn.

Nội thất và trang bị tiện nghi

Khoang lái của Nissan Terra thiết kế thông minh. Bảng táp-lô vuốt cong phần trên để lộ ra hai cửa gió điều hòa cùng màn hình cảm ứng và hệ thống nút bấm điều khiển sắp xếp một cách khoa học. Vô-lăng thiết kế đầm chắc nhưng phiên bản số sàn có cảm giác đơn điệu khi không tích hợp bất cứ nút bấm điều khiển nào.

Khoang lái của Nissan Terra thiết kế thông minh. 1

Khoang lái của Nissan Terra thiết kế thông minh.

Khu vực tài xế tích hợp hai nút bấm gập hàng ghế thứ 2 tiện lợi. Nhờ đó, tài xế ngồi nguyên vị trí nhưng vẫn có thể gập ghế để tạo lối đi cho hành khách di chuyển vào hàng ghế thứ 3. Bản S và V sử dụng ghế ngồi bọc nỉ.

Ban hàng ghế xếp tầng, thấp dần về phía trước nhằm mang lại tầm nhìn thoáng, rộng cho người dùng. Hàng ghế thứ 2 có thể điều chỉnh tiến lùi khoảng 15 cm nhằm tối ưu khoảng trống để chân hoặc mở rộng không gian hành lý cho khách có nhu cầu. Tựa lưng có thể điều chỉnh để người dùng cảm thấy thoải mái khi di chuyển đường dài. Không gian hàng ghế thứ 3 chỉ phù hợp với khách hàng có chiều cao dưới 160 cm hoặc trẻ nhỏ.

Trang bị tiện nghi trên xe gồm màn hình cảm ứng 7 inch nhiều chức năng kết nối với thiết bị di động thông minh, hệ thống âm thanh 6 loa, điều hòa khí hậu tự động 2 vùng độc lập, nút khởi động “Engine Start/Stop”,cửa gió diều hòa dạng tròn, gắn trên trần xe nhằm giúp khách hàng ngồi ở ghế thứ 2 và thứ 3 dễ dàng điều chỉnh. Bản tiêu chuẩn được trang bị điều hòa chỉnh cơ và khởi động bằng chìa khóa thông thường.

Động cơ và an toàn

Nissan Terra bản S sử dụng động cơ diesel 2.5L, sản sinh công suất tối đa 166 mã lực tại tốc độ tua máy 6.000 vòng/phút, mô-men xoắn tối đa 241Nm tại tốc độ tua máy 4.000 vòng/phút, khối động cơ trên kết hợp với hộp số tự động 7 cấp và hệ dẫn động 4 bánh.

Nissan Terra bản S sử dụng động cơ diesel 2.5L, sản sinh công suất tối đa 166 mã lực 1

Nissan Terra bản S sử dụng động cơ diesel 2.5L, sản sinh công suất tối đa 166 mã lực.

Phiên bản E và V sử dụng động cơ xăng, 2.5L, sản sinh công suất tối đa 188 mã lực tại 3.600 vòng/phút và mô-men xoắn tối đa 450 Nm tại 2.000 vòng/phút kết hợp hộp số sàn 6 cấp và hệ dẫn động cầu sau RWD.

Những tính năng an toàn trên xe gồm: 7 túi khí, phanh ABS/ EBD/ BA, hệ thống khởi hành ngang dốc, hệ thống hỗ trợ đổ đèo, hệ thống cảnh báo điểm mù/cảnh báo làn đường, hệ thống cân bằng điện tử, cảm biến lùi, camera 360 độ và cảm biến áp suất lốp.

4. Mua xe Nissan Terra chạy dịch vụ, nên chọn phiên bản nào?

Nissan Terra 2.5L V 4WD 7AT sử dụng động cơ xăng cùng hệ dẫn động 2 cầu, vận hành êm ái, trang bị tiện nghi phong phú thích hợp với gia đình đông người, khách hàng mua xe chạy cá nhân. Trong khi đó, bản Terra 2.5L S 2WD 6MT máy dầu, số sàn 2 WD) là phiên bản tốt nhất dành cho ai đang muốn kinh doanh dịch vụ bởi đây là phiên bản có chi phí bảo dưỡng thấp, cách âm tốt, mức tiêu hao nhiên liệu thấp.

Trong khi đó, bản Terra 2.5L E 2WD 7AT lại phù hợp với việc kinh doanh, cho thuê xe tự lái hoặc khách hàng là doanh nghiệp thuê xe theo tháng và cần một chiếc xe sử dụng động cơ xăng, vận hành êm ái.

Nguồn ảnh: Internet

Link nội dung: https://world-link.edu.vn/danh-gia-nissan-terra-a47074.html