Số gần đúng và sai số được biểu diễn trong toán học như thế nào? Hãy cùng tìm hiểu về lý thuyết số gần đúng sai số ngay sau đây.
Số $bar{a}$ biểu diễn được giá trị thực của một đại lượng được gọi là số đúng. Số a có giá trị ít nhiều với số đúng $bar{a}$ gọi là số gần đúng của số $bar{a}$.
Độ lệch giữa giá trị đo lường và giá trị thực được gọi là sai số tuyệt đối. Đây chính là cách để xét độ chính xác của các giá trị khi đo.
Ta có a là số gần đúng của số $bar{a}$.
Ta gọi $Delta _{a}=|bar{a}-a|$ là sai số tuyệt đối của số gần đúng a.
Nếu ta có $Delta _{a}=|bar{a}-a|leq d$ thì (-d) ≤ $bar{a}-a$ ≤ d hay (-d) + a ≤ $bar{a}$ ≤ d + a.
Ta sẽ nói a chính là số gần đúng của $bar{a}$ với độ chính xác d, viết gọn lại là:
$bar{a}=apm d$
Nếu biết số gần đúng a và độ chính xác d, ta suy ra số gần đúng nằm trong đoạn [a - d, a + d].
Đăng ký ngay để được các thầy cô ôn tập và xây dựng lộ trình ôn thi THPT môn Toán vững vàng
4. Chữ số đáng tin
Có a là số gần đúng của số $bar{a}$.
Theo như cách ghi thập phân của a, nếu sai số tuyệt đối Δa không vượt quá một đơn vị của hàng chữ số k thì ta nói chữ số k của a là chữ số đáng tin (hay còn gọi là chữ số chắc). Ví dụ: a = 18,3651.
Δa = 0,02
Ta có các chữ số đáng tin là 1, 8, 3 còn các số 6, 5, 1 không đáng tin.
Chú ý: chữ số k là đáng tin thì tất cả các chữ số đứng bên trái k đều là chữ số đáng tin.
Việc quy tròn số gần đúng với độ chính xác ví dụ là khi cho số gần đúng a = 1262623 với độ chính xác d = 200. Các bạn hãy viết số quy tròn của số a?
Lúc này chúng ta làm theo các bước: vì độ chính xác d = 200 nên ta quy tròn số a đến hàng nghìn theo quy tắc làm tròn bên trên. Vậy số quy tròn lúc này sẽ là 1263000.
Bài 5 số gần đúng sai số có rất nhiều các dạng bài tập khác nhau. Các em học sinh hãy theo dõi những ví dụ dưới đây để luyện tập.
Bài 1: Hình vuông có cạnh 3cm. Hãy tính đường chéo của hình vuông và xác định độ chính xác. Biết $sqrt{2}$=1,4142135
Giải:
Đồ dài đường chéo hình vuông là $3sqrt{2}$= 3.1,414 = 4,242
$|3sqrt{2}-4.242|<|3.1,415-4,242|=4,245-4,242=0,03$
Vậy độ dài đường chéo có độ chính xác là d = 0,03.
Bài 2: Viết số gần đúng $sqrt[3]{5}$ theo quy tắc làm tròn với ba chữ số thập phân, ước lượng sai số tuyệt đối. Biết $sqrt[3]{5}$=1,709975947.....
Giải:
Làm tròn ba chữ số thập phân: $sqrt[3]{5}$ = 1,71
=> Sai số tuyệt đối: |1,71-1,70|=0,01
Bài 3: Viết số quy tròn của số gần đúng 1745,25. Biết chiều dài một cây cầu đo được là l = 1745,25m $pm $ 0,01m
Giải:
Ta có: l = 1745,25m $pm $ 0,01m
=> Độ chính xác số đo là 0,01 m.
Chữ số 5 ở hàng phần trăm nên không đáng tin => ta bỏ theo quy tắc làm tròn.
1745,3m là số quy tròn của 1745,25m
Bài 4: Biết số đúng là 3,254. Hãy tìm sai số tuyệt đối khi quy tròn số đến hàng phần trăm
Giải:
Số quy tròn đến hàng phần trăm chính là 3,25.
Sai số tuyệt đối: ∆ = |3,254 - 3,25| = 0,004
Bài 5: Ta có một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều rộng x = 43m ± 0,5m và chiều dài y = 63m ± 0,5m. Hãy chứng minh chu vi của miếng đất là P = 212m ± 2m.
Giải:
x = 43 + u, y = 63 + v.
Ta có chu vi P = 2x + 2y = 2(43+63) + 2u + 2v = 212 + 2(u + v).
-0,5 ≤ u ≤ 0,5 và -0,5 ≤ v ≤ 0,5 nên -2 ≤ 2(u + v) ≤ 2.
P = 212m ± 2m.
Bài 1: Hãy viết số quy tròn của số a khi cho một số gần đúng a = 23748023 có độ chính xác d = 101.
A. 23749000
B. 23748000
C. 23746000
D. 23747000
Giải:
Độ chính xác d = 101 ở hàng trăm nên ta làm tròn a = 23748023 đến hàng nghìn, được kết quả là a = 23748000.
=> B
Bài 2: Số quy tròn của số a là bao nhiêu biết giá trị gần đúng của số $pi $ là a = 3,141592653589 với độ chính xác là 10 - 10.
A. a = 3,141592654.
B. a = 3,1415926536.
C. a = 3,141592653.
D. a = 3,1415926535
Giải:
Độ chính xác d = 10 - 10, suy ra ta làm tròn số a = 3,141592653589 chính xác đến hàng của d.10 = 10 - 9 (9 chữ số thập phân).
=> a = 3,141592654000.
Chọn đáp án A.
Bài 3: Hãy viết số quy tròn số gần đúng a = 17658 biết a- = 17658 ± 16.
A. 17700.
B. 17800.
C. 17500.
D. 17600.
Giải:
Ta có: a- = 17658 ± 16 → d = 16 (hàng chục) → làm tròn số a = 17658 đến hàng trăm.
Vậy ta có đáp án 17700 => Chọn A.
Bài 4: Số quy tròn của số gần đúng 347,13 là bao nhiêu? Biết độ cao của ngọn cây h = 347,13m ± 0,2m.
A. 345.
B. 347.
C. 348.
D. 346.
Giải:
Độ cao h = 347,13m ± 0,2m => d = 0,2 làm tròn h = 347,13 đến hàng d.10 = 2 (hàng đơn vị).
Vậy ta có kết quả là 347.
=> B.
Bài 5: Hãy tính chu vi của ruộng biết mảnh ruộng hình chữ nhật có chiều dài y = 63m ± 0,5m và chiều rộng x = 43m ± 0,5m.
A. P = 212m ± 4m.
B. P = 212m ± 2m.
C. P = 212m ± 0,5m.
D. P = 212m ± 1m.
Giải:
Ta có chu vi P miếng đất là:
P = 2x + y = 2.43 ± 0,5 + 63 ± 0,5 = 2.43 + 63 ± 0,5 + 0,5 = 212 ± 2.
=> B.
Bài 6: Cho tam giác ABC có độ dài ba cạnh là a = 12cm ± 0,2cm, b = 10,2 cm ± 0,2cm, c = 8cm ± 0,1cm. Hãy tính chu vi tam giác.
A. P = 30,2cm ± 0,2cm.
B. P = 30,2cm ± 0,5cm.
C. P = 30,2cm ± 2cm.
D. P = 30,2cm ± 1cm.
Giải:
Chu vi P của tam giác là P = a + b + c
= 12 + 10,2 + 8 ± 0,2 + 0,2 + 0,1 = 30,2 ± 0,5.
P = 30,2cm ± 0,5cm
Chọn đáp án B
Bài 7: Diện tích S của mảnh đất đã cho là bao nhiêu? Biết mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài x = 23m ± 0,01m và chiều rộng y = 15m ± 0,01m.
A. S = 345m ± 0,001m.
B. S = 345m ± 0,38m.
C. S = 345m ± 0,01m.
D. S = 345m ± 0,3801m.
Giải:
Ta có diện tích của thửa ruộng hình chữ nhật là S = xy = 23 ± 0,01.15 ± 0,01
= 23.15 ± 23.0,01 + 15.0,01 + 0,012
= 345 ± 0,3801.
Chọn đáp án D.
Bài 8: Tìm sai số tuyệt đối của 0,47 biết giá trị gần đúng của $frac{8}{17}$ là 0.47.
A. 0.001
B. 0,002
C. 0,004
D. 0,005
Giải:
Có $frac{8}{17}$=0,470588235294... vậy sai số tuyệt đối của 0,47 được tính là:
=|0,47-$frac{8}{17}$|<0,47-4,471=0,001
Đáp án A
Bài 9: 0,429 là giá trị gần đúng của $frac{3}{7}$. Tìm sai số tuyệt đối của 0,429.
A. 0.0001
B. 0.0005
C. 0.0002
D. 0.0004
Giải:
Có $frac{3}{7}$=0,428571... Vậy sai số tuyệt đối của 0,429 là:
$Delta =|0,429-frac{3}{7}|<|0,429-0,4285|=0,0005$
Đáp án B
Bài 10: Lấy giá trị gần đúng của số là 3,14 thì có sai số là?
A. 0.001
B. 0.003
C. 0.002
D. 0.004
Giải:
Ta có số $pi -3,141592654...$
Sai số tuyệt đối của 3,14 là:
$Delta =|3,14-pi |<|3,14-3,141|=0,001$
Đáp án A
Link nội dung: https://world-link.edu.vn/cong-thuc-sai-so-tuyet-doi-a61337.html