Bộ đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 Kết nối tri thức với cuộc sống năm 2023 - 2024 gồm 10 đề thi, có đáp án, hướng dẫn chấm, bảng ma trận kèm theo. Qua đó, giúp các em học sinh nắm vững cấu trúc đề thi, luyện giải đề thật thành thạo.
Với 10 Đề thi học kì 1 Tiếng Việt 1 KNTT, còn giúp thầy cô nhanh chóng xây dựng đề kiểm tra cuối học kì 1 năm 2023 - 2024 cho học sinh theo chương trình mới. Bên cạnh đó, có thể tham khảo thêm đề thi học kì 1 môn Toán. Vậy mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn:
1. Đề thi kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 sách Kết nối tri thức - Đề 1
1.1. Đề thi kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1
Trường Tiểu học…….
Lớp: 1……
Họ và tên: ………………………
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ INăm học: 2023 - 2024Môn: Tiếng Việt (Đọc) Lớp 1Ngày kiểm tra: ........
Câu 1. Đọc thành tiếng: 5đ
a. Đọc 29 chữ cái: 2đ
b. Đọc các vần sau: 3đ
ây, ôc, oi, uôn, uôm, ênh, ưng, uôt, ươi, ươt, ôp, ach
Câu 2. Thêm tiếng và đọc đúng các từ dưới mỗi tranh: 1.5 đ
Câu 3. Thêm từ phù hợp rồi đọc câu dưới tranh: 1.5 đ
Cầu thủ số 7 …………..vào cầu môn
Câu 4. Đọc và trả lời câu hỏi: 2đ
Hôm qua, cô Thảo đến thăm nhà. Cô tặng Hà giỏ cam. Hà chọn quả to nhất mời bà. Bà khen và ôm Hà vào lòng.
+ Trả lời câu hỏi: (GV hỏi - học sinh trả lời)
1. Cô Thảo đem gì đến tặng Hà? (………điểm)
2. Qua đoạn văn trên em thấy Hà là người như thế nào? (………điểm)
1.2. Đáp án đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1
Câu 1. Đọc thành tiếng:
a. Đọc 29 chữ cái: 2điểm ( M1)
- Hs đọc đúng hết 26-29 chữ cái: 2đ
- Đọc đúng: 20-25 chữ cái: 1.5đ
- Đọc đúng: 14- 19 chữ cái: 1đ
- Đọc đúng: 10-13 chữ cái: 0.75 đ
- Đọc đúng: 6-9 chữ cái: 0.5 đ
- Đọc đúng dưới 2-5 chữ cái 0.25 đ
- Đọc được: 1 chữ cái 0 điểm
b. Đọc các vần: 3 điểm ( M1)
- Đọc đúng mỗi vần 0.25 đ
Câu 2: Đọc đúng các từ dưới mỗi tranh: 2đ ( M2)
Đúng mỗi từ 0.5đ
Cao chót vót, thả diều ( chơi diều), hươu cao cổ, chămsóc ( Chăm sóc mẹ…)
Lưu ý:
- Nếu học sinh đọc được các tiếng cho sẵn mà không nêu được các từ còn thiếu dưới tranh được nửa số điểm.
- Học sinh có thể nói thêm từ ngữ nhưng đúng nội dung tranh thì vẫn được điểm tối đa.
Câu 3: Đọc đúng câu: “Cầu thủ số 7 sút bóng (đá bóng, đá mạnh bóng…) vào cầu môn.” - 1đ
- Học sinh chỉ đọc được những tiếng dưới tranh mà không nêu được từ còn thiếu: 0.5 đ
Câu 4:
- Đọc câu: Sai mỗi tiếng trừ 0.25đ
- Đọc và trả lời câu hỏi: 1.5đ
- Đọc đoạn văn: ( M2)
- Trả lời 2 câu hỏi: 1.5đ ( M3)
1. Cô Thảo đem gì đến tặng Hà?
Cô Thảo đem cam đến tặng Hà (1đ)
2. Qua đoạn văn trên em thấy Hà là người như thế nào?
Em thấy Hà biết yêu quí bà (Biết kính trọng bà, biết hiếu thảo,..) ( 0.5đ)
(Lưu ý nếu học sinh trả lời không tròn câu chỉ được nữa số điểm)
1.3. Ma trận đề kiểm tra học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1
Mạch kiến thức, kỹ năngSố câu và số điểmMức 1Nhận biết(50%)Mức 2 Thông hiểu(30%)Mức 3Vận dụng(20%)TổngTNTLTNTLTNTLTNTLĐọca) Đọcthành tiếngSố câuSố điểm2316b) ĐọchiểuĐọc hiểuSố câu2Câu số11Số điểm12Kiến thứcTVSố câu1Câu số3Số điểm11TổngSố câuSố điểm4Viếta) Chính tảSố câu213Số điểm426b) Bài tập(KT.C. tả, từ, câu)Số câu112Số điểm1124TổngSố câuSố điểm102. Đề thi kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 sách Kết nối tri thức - Đề 2
2.1. Đề kiểm tra chất lượng học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1
TRƯỜNG TIỂU HỌC..........
Họ và tên.........................................
Lớp..................................................
BÀI KIỂM TRA LỚP 1HỌC KÌ I - NĂM HỌC 2023 - 2024Môn: TIẾNG VIỆT
(Thời gian: ..... phút)
I. Đọc thành tiếng (5 điểm)
II. Đọc hiểu (1/10 điểm)
Hoa cúc vàngSuốt cả mùa đôngNắng đi đâu miếtTrời đắp chăn bôngCòn cây chịu rétSớm nay nở hếtĐầy sân cúc vàngThấy mùa xuân đẹpNắng lại về chăng?
Câu 1. Bài thơ nói đến loài hoa nào? (0,5 điểm) (M1)
a. Hoa hồngb. Hoa cúc vàngc. Hoa đào
Câu 2. Bài thơ nhắc đến mùa nào? (0,5 điểm) (M1)
a. Mùa đông.b. Mùa xuân.c. Mùa đông và mùa xuân.
III. Tập chép (2/10 điểm)
- GV chép khổ thơ lên bảng. HS nhìn bảng chép vào giấy.
HOA GIẤY(Trích)
Mỏng như là giấyMưa nắng nào phai,Tên nghe rất mỏngNhưng mà dẻo dai
(Nguyễn Lãm Thắng)
IV. Bài tập (2/ 10 điểm)
Câu 1: Điền ng hay ngh? (1 điểm) (M2)
con …….....é ...…..õ nhỏ
Câu 2. Em nối hoàn thiện các câu dưới đây: (1 điểm) (M3)
2.2. Đáp án và biểu điểm đề kiểm tra học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1
I. Đọc thành tiếng (5 điểm)
- GV cho HS bốc thăm và kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng HS.
- Thao tác đọc đúng: tư thế, cách đặt sách vở, cách đưa mắt đọc 1 điểm
- Phát âm rõ các âm vần khó, cần phân biệt: 1 điểm
- Đọc trơn, đúng tiếng, từ, cụm từ, câu 1 điểm
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ (không đọc sai quá 05 tiếng): 1 điểm
- Tốc độ đọc đạt yêu cầu (khoảng 20-25 chữ/1 phút): 1 điểm
II. Đọc hiểu (1/10 điểm)
Câu 1. Bài thơ nói đến loài hoa nào? (0,5 điểm) (M1)
b. Hoa cúc vàng
Câu 2. Bài thơ nhắc đến mùa nào? (0,5 điểm) (M1)
c. Mùa đông và mùa xuân.
III. Tập chép (2/10 điểm)
Yêu cầu
- Viết đúng kiểu chữ cái kiểu chữ thường, cỡ nhỏ; đúng nét nối và sự liên kết giữa các chữ, vị trí dấu.
IV. Bài tập (2/ 10 điểm)
Câu 1: Điền ng hay ngh? (1 điểm) (M2)
con nghé ngõ nhỏ
Câu 2. Em nối hoàn thiện các câu dưới đây: (1 điểm) (M3)
2.3. Ma trận đề thi học kì 1 lớp 1 môn Tiếng Việt
MA TRẬN NỘI DUNG KIỂM TRA KIẾN THỨC VÀ ĐỌC HIỂU MÔNTIẾNG VIỆT HỌC KÌ I - LỚP 1Năm học: 2023 - 2024
Mạch kiến thức, kĩ năngSố câu, số điểmMức 1Mức 2Mức 3TổngTổngTNTLTNTLTNTLTNTL1.Đọc hiểu văn bảnSố câu2Số điểm12.Kiến thứcSố câu11Số điểm11TổngSố câu2114Số điểm11133. Đề thi kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 sách Kết nối tri thức - Đề 3
3.1. Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1
Họ và tên …………………
Lớp : ………………………
KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 1 (NĂM HỌC 2023 - 2024)(Thời gian làm bài 35 phút )PHẦN 1: ĐỌC
1. Đọc các từ và câu sau:
buôn bán
hạt thóc
hiểu biết
rong biển
- Mẹ em làm nghề bán cá ở ven sông
- Em yêu tha thiết quê hương của mình ,vì đó là nơi em sinh ra và lớn lên.
2. Em hãy đọc bài thơ sau:
Đôi bàn tay béĐôi bàn tay bé xíuLại siêng năng nhất nhàHết xâu kim cho bàLại nhặt rau giúp mẹ.
Đôi bàn tay be béNhanh nhẹn ai biết không?Chăm tưới cây cho ôngLà áo quần cho bố.
PHẦN 2: VIẾT
Câu 1 Đánh dấu ✓ vào ☐ đứng trước câu trả lời em chọn:
1. Bài thơ trên nói về đôi bàn tay của ai?
☐ Đôi bàn tay của mẹ ☐ Đôi bàn tay của bé ☐ Đôi bàn tay của bố
2. Bạn nhỏ trong bài thơ đã làm những việc gì
☐ Xâu kim ☐ nhặt rau ☐ đi chợ
☐ Nấu cơm ☐ tưới cây ☐ là quấn áo
Câu 2: Điền vào chỗ trống iên hay iêm
Câu 3: Tập chép: Em yêu tha thiết quê hương của mình, vì đó là nơi em sinh ra và lớn lên.
3.2. Đáp án đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1
Phần I. Đọc
Đọc các từ và câu (6 điểm).
Em hãy đọc bài thơ (4 điểm).
- HS đánh vần (đọc thầm) một lượt các tiếng có trong đề trước khi đọc thành tiếng.
- Chú ý phát âm rõ ràng từng tiếng một.
- Đọc liền mạch các tiếng cạnh nhau, không tự ý dừng hoặc ngắt quá lâu giữa câu.
PHẦN 2: VIẾT
Câu 1 Đánh dấu ✓ vào ☐ đứng trước câu trả lời em chọn
1. Đôi bàn tay của bé
2. Xâu kim, nhặt rau, tưới cây, là quần áo
Câu 2: Điền vào chỗ trống iên hay iêm (2 điểm)
Câu 3: (6 điểm)
- HS chép đúng các chữ
- Khoảng cách giữa các chữ đều nhau, đúng quy định
- Chữ viết đẹp, đều, liền nét
- Trình bày sạch sẽ, gọn gàng
....
>>> Tải file để tham khảo trọn bộ đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 KNTT