Ra mắt vào cuối năm 1999, Honda Future đã có rất nhiều cải tiến để phù hợp với nhu cầu của người dùng. Mẫu xe số này cũng đã tạo dựng được vị thế nhất định trên thị trường xe máy hiện nay. Cùng OKXE nhìn lại và so sánh sự khác biệt giữa tất cả các dòng xe Future qua bài viết sau đây nhé.
Honda Future I đời 1999-2000
Ở phiên bản đời đầu, Honda Future I sở hữu thiết kế mặt nạ bo viền rất nổi bật, bầu bĩnh. Phần khe hút gió được bố trí rất hài hòa. Tuy vậy, vẻ bề ngoài xe Future vẫn chưa được đánh giá cao bởi vẻ bầu bĩnh hơi nữ tính. Xe cũng không được trẻ trung như các loại xe khác. Du vậy, Future I được rao bán với giá cao ngất ngưởng. Nhiều người sưu tầm xe cũng sẵn sàng chi trả số tiền lên đến 90 triệu để sở hữu những chiếc đời đầu này.
Có thể nói, so với tất cả các dòng xe Future, Future I có mức giá không kém cạnh gì SH. Tuy nhiên không phải lúc nào bạn cũng có thể mua được.
Honda Future II đời 2004
Phiên bản Future II được Honda tung ra thị trường với dấu ấn mạnh mẽ. Được Honda nâng cấp động cơ từ 110 lên 125 phân khối. Xe được lấy ý tưởng thiết kế từ Honda Wave S 125 của Thái Lan. Kiểu dáng xe vẫn chưa có nhiều điểm nổi bật tuy đã khắc phục được vẽ bầu bĩnh so với đời đầu. Vì vậy mà xe Future II chưa thực sự được người dùng đánh giá cao.
Honda Future Neo
Ở thế hệ thứ 3, Honda đã cho ra mắt dòng Future Neo (2005 - 2007). Xe có 3 phiên bản: Honda Future Neo 2005, Future NEO GT 2006 và Future NEO Fi 2007.
Nhìn chung, phiên bản Neo này có thiết kế hiện đại và bắt mắt hơn, phù hợp với xu hướng ở thời điểm bấy giờ. Đặc biệt, công nghệ phun xăng điện tử cũng được trang bị trên dòng xe này, đánh dấu bước ngoặt về những dòng xe số tiết siêu tiết kiệm xăng. So với các đời cũ, Future NEO tiết kiệm xăng đến 22%. Chính vì vậy, Honda Future Neo đã tạo ra cơn sốt và sự quan tâm đặc biệt từ khách hàng. Trong tất cả các dòng xe Future, Neo được đánh giá là dòng xe nổi bật nhất của nhà Honda lúc bấy giờ.
Honda Future X năm 2010
Năm 2010, Future tiếp tục tung ra thị trường thế hệ Future mới mang tên Honda Future X. Xe có hai phiên bản: phun xăng điện tử và sử dụng bộ chế hòa khí. Điểm nổi bật cho mẫu xe lần này là phần đuôi chữ X đầy ấn tượng, đi cùng là các đường cắt và dải màu đẹp mắt. So với tất cả các dòng xe Future trước đó. Kiểu dáng của Future X 2010 đã mới lạ hơn rất nhiều. Thể thao hơn, hiện đại cũng như trẻ trung hơn.
Future 2011
Ở thế hệ thứ 7, Honda đã cho ra mắt dòng xe Future 125 2011 với hai phiên bản: Future Fi và không Fi. Điểm nổi bật của xe Future Fi là phần đuôi thiết kế ấn tượng. Phanh đĩa bánh trước được thiết kế khéo léo. Ngoài ra, xe có rất nhiều ưu điểm trong thiết kế cụ thể phải kể đến là phần cụm đèn pha đôi mạnh mẽ. Xi nhan trước sau được vuốt dài theo yếm.
Đến phiên bản này, Future 2011 vẫn giữ vững vị thế là dòng xe số siêu tiết kiệm xăng lúc bấy giờ. Ở phiên bản phun xăng điện tử, xe chỉ tiêu tốn 1,2 lít/ 100km quãng đường. Còn phiên bản bộ chế hòa khí, xe tiêu tốn 1,34 lít/ 100km quãng đường.
Future 125 Fi Euro 3 năm 2016
Nhìn chung thế hệ thứ 8 của dòng xe Future sau 5 năm không có gì đổi mới. Với động cơ được nâng cấp đạt đến tiêu chuẩn khí thải “Euro 3”. Future 125 Fi có điểm nổi bật hơn so với các dòng xe đời trước. Trong khi đó các đời xe trước chỉ đạt ở Euro 2. Về thiết kế, xe có phần lai tạp với AirBlade và có hệ thống ổ khóa thông minh 4 trong 1.
Nhìn chung Future 125 Fi Euro 3 năm 2016 đã có những thay đổi về mặt động cơ. Nhưng nếu so với tất cả các dòng Future thế hệ trước, Fi Euro 3 vẫn chưa chiều lòng được nhiều người dùng lúc bấy giờ.
Honda Future năm 2018
Ở phiên bản 2018, Future sở hữu nhiều tiện ích với phần vỏ ngoài trông cao cấp và hiện đại hơn. Về động cơ, xe được trang bị động cơ 125cc truyền thống. Công suất 9,5 mã lực tại 7500 vòng/ phút. mô men xoắn cực đại 10,6Nm tại 5.500 vòng/ phút. Phiên bản này còn được nâng cấp bầu lọc gió ở đầu xe để cải thiện việc lọc và nạp gió hiệu quả hơn.
Honda Future năm 2019
Honda Future 2019 nổi bật hơn với kiểu dáng mới lạ, động cơ khỏe. Ở phiên bản này, Honda đã cực kỳ chú trọng đến thiết kế. Cụ thể, phần đầu xe được điều chỉnh với phần kích thước nhỏ hơn mang phong cách trẻ trung. Người dùng cũng có nhiều sự lựa chọn hơn với nhiều gam màu phù hợp phong thủy và sở thích cá nhân.
Honda Future năm 2020
So với các phiên bản trước, Honda cho ra mắt mẫu Future Fi 125cc với thiết kế cao cấp. Ngoại hình tinh tế, đi kèm với nhiều tiện ích hiện đại. Còn về phía động cơ, Future Fi 125cc không có sự thay đổi hay nâng cấp nào nổi bật. Nhưng với ngoại hình lột xác, phiên bản này nhận được nhiều sự quan tâm của thị trường. Xe thể hiện được khí chất tạo nên cảm giác sang trọng cho người cầm lái.
Honda Future 125 2021
Khá giống với các phiên bản trước, Honda Future 125 2021 có ngoại hình như một chiếc Honda SH thu nhỏ. Nhìn từ phía trước, đầu xe mang đến cảm giác quen thuộc. Kiểu dáng khá giống với mẫu xe ga cao cấp nhất của hãng là SH. Trang bị đáng chú ý nhất trên Future mới 2021 chính là cụm đèn pha. Với thiết kế được trau chuốt và trang bị bóng đèn dạng LED thay cho bóng Halogen truyền thống. Bên cạnh đó, phần thân và đuôi xe Honda Future 125 2021 cũng được thiết kế lại. Điều này giúp xe trở nên gọn gàng và thuôn hơn, không còn cục mịch như phiên bản cũ.
Hiện tại, mức giá được bán ra tại các đại lý đối với Honda Future 125 2021 ở mức 30,190,000 đồng. Còn với những dòng xe Future đời cũ, tùy theo chất lượng xe mà mức giá có sự thay đổi.
Bạn có thể truy cập okxe.vn hoặc tải app OKXE tìm mua tất cả các dòng xe Future rất dễ dàng nhé. Đặc biệt, bạn có thể tùy chọn mua xe trả góp trên OKXE với nhiều ưu đãi về giá. Chương trình mua xe trả góp được áp dụng tại các cửa hàng/ đại lý đối tác của OKXE.
Vừa rồi là toàn bộ những thông tin tổng hợp, so sánh về tất cả các dòng xe Future của nhà Honda. Bạn ấn tượng nhất với mẫu xe “tương lai” thế hệ nào? Hãy chia sẻ để OKXE và mọi người được biết nhé.